Bạn quyết định gửi tiết kiệm tiền tại ngân hàng, nhưng bạn vẫn còn đắn đo chưa biết nên lựa chọn ngân hàng nào và lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng hiện nay ra sao? Khi gửi tiết kiệm ngân hàng, ưu tiên hàng đầu của đa số khách hàng là lãi suất gửi tiết kiệm tại những ngân hàng có nhiều ưu đãi nhất và các dịch vụ hậu mãi hấp dẫn. Vậy lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng nào hiện nay cao nhất? Hãy cùng Bank Teller tìm hiểu những thông tin chi tiết và cụ thể trong bài viết dưới đây.
Lãi suất tiền gửi là gì?
Lãi suất tiền gửi là lãi suất mà ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi của tổ chức, cá nhân vào ngân hàng. Lãi suất tiền gửi có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào loại tiền gửi (không kỳ hạn, có ký hạn hay tiết kiệm…), thời hạn gửi và quy mô tiền gửi.
Hiện nay, lãi suất tiền gửi có 2 loại là: Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.
Lãi suất tiết kiệm được tính như thế nào?
Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn
Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, người gửi chỉ được phép rút tiền đã gửi sau khi hết kỳ hạn nhất định. Lãi suất tiết kiệm sẽ được tính theo công thức sau:
Số tiền lãi = số tiền gửi x lãi suất (%/năm) / 12 x số tháng gửi Hoặc: Số tiền lãi = số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi / 360
Lãi suất tiết kiệm của hình thức tiết kiệm có kỳ hạn luôn cao hơn so với tiết kiệm không kỳ hạn.
Lãi suất tiết kiệm không có kỳ hạn
Số tiền lãi = số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi / 360
Tuy hình thức gửi tiết kiệm này bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào nhưng lãi suất tiết kiệm này thường không cố định và phụ thuộc vào số ngày thực tế bạn gửi tiền.
Bảng So sánh Lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng hiện nay
Dưới đây là bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay được cập nhật mới nhất trong năm nay.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/ năm)
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
36 tháng |
ABBank | 3,35 | 3,55 | 5,2 | 5,7 | 6 | 6 | 6,3 |
Agribank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | – |
Bắc Á | 3,8 | 3,8 | 6,1 | 6,5 | 6,7 | 6,7 | 6,7 |
Bảo Việt | 3,35 | 3,45 | 5,75 | 6,25 | 6,5 | 6,5 | 6,5 |
BIDV | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
CBBank | 3,5 | 3,75 | 6,25 | 6,55 | 6,7 | 6,7 | 6,7 |
Đông Á | 3,4 | 3,4 | 5,3 | 5,8 | 6,1 | 6,1 | 6,1 |
GPBank | 4 | 4 | 5,7 | 5,9 | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
Hong Leong | 2,85 | 3 | 4,2 | 4,7 | 5 | 5 | 5 |
Indovina | 3,1 | 3,4 | 4,7 | 5,5 | 5,8 | 5,8 | – |
Kiên Long | 3,1 | 3,4 | 5,6 | 6,5 | 6,75 | 6,75 | 6,75 |
MSB | 3 | 3,8 | 5 | – | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
MB | 2,5 | 3,2 | 4,25 | 4,85 | 5,5 | 5,35 | 6,2 |
Nam Á Bank | 3,95 | 3,95 | 6 | 6,2 | 6,7 | – | 6,6 |
NCB | 3,9 | 3,9 | 6,25 | 6,4 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
OCB | 3,55 | 3,7 | 5,3 | 6 | 6 | 6,15 | 6,2 |
OceanBank | 3,3 | 3,5 | 5,3 | 6,1 | 6,6 | 6,6 | 6,6 |
PGBank | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,9 | 6,4 | 6,2 | – |
Public Bank | 3,3 | 3,6 | 5 | 6,7 | 6,7 | 5,8 | 5,8 |
PVcomBank | 3,9 | 3,9 | 5,6 | 6,2 | 6,55 | 6,6 | 6,65 |
Saigonbank | 3,1 | 3,4 | 5,1 | 5,6 | 6 | 6 | 6 |
SCB | 3,85 | 3,85 | 5,7 | 6,8 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
SeABank | 3,5 | 3,6 | 5,4 | 6,1 | 6,15 | 6,2 | 6,25 |
SHB | – | – | – | – | – | – | – |
TPBank | 3,5 | 3,55 | 5,4 | – | 6,3 | – | 6,3 |
VIB | 3,7 | 3,7 | 5,4 | – | 6,2 | 6,3 | 6,3 |
VietCapitalBank | 3,8 | 3,8 | 5,9 | 6,2 | 6,2 | 6,3 | 6,5 |
Vietcombank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,5 | – | 5,3 | 5,3 |
VietinBank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
VPBank | 3,3 | – | 4,7 | 5 | – | 5,1 | – |
VRB | – | – | – | 6,3 | 6,7 | 7 | 7 |
Lãi suất gửi tiết kiệm tại các ngân hàng hiện nay dành cho những khách hàng gửi trực tuyến (%/ năm)
Ngân hàng |
01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
36 tháng |
Bắc Á | 3,8 | 3,8 | 6,2 | 6,6 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
Bảo Việt | 3,45 | 3,55 | 5,85 | 6,35 | 6,6 | 6,6 | 6,6 |
CBBank | 3,6 | 3,85 | 6,35 | 6,65 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
GPBank | 4 | 4 | 5,7 | 5,9 | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
Hong Leong | 3 | 3,15 | 4 | 4,6 | – | – | – |
Kiên Long | 3,2 | 3,5 | 5,7 | 6,6 | 6,85 | 6,85 | 6,85 |
MSB | 3,5 | 3,8 | 5,5 | 6,1 | 6,1 | 6,1 | 6,1 |
Nam Á Bank | 3,95 | 3,95 | 6,3 | 6,7 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
OCB | 3,8 | 3,85 | 5,6 | 6,2 | 6 | 6,15 | 6,2 |
OceanBank | 3,3 | 3,5 | 5,3 | 6,1 | 6,6 | 6,6 | 6,6 |
PVcomBank | 3,9 | 3,9 | 5,8 | 6,4 | 6,75 | 6,75 | 6,8 |
SCB | 4 | 4 | 6,45 | 6,8 | 6,95 | 6,95 | 6,95 |
SHB | 3,95 | 4 | 5,75 | 6,3 | 6,5 | 6,65 | 6,7 |
TPBank | 3,6 | 3,65 | 5,55 | 6,15 | 6,45 | 6,45 | 6,45 |
VIB | 3,7 | 3,7 | 5,4 | – | 6,2 | 6,3 | 6,3 |
VietinBank | – | – | – | 5,75 | – | – | 5,75 |
Top 5 Ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm ấn tượng nhất hiện nay
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank cao nhất là 5,6%
Như đại đa số các ngân hàng khác, mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng Agribank là 0,1%. Các hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất được áp dụng theo bảng sau:
Kỳ hạn gửi (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 – 2 |
3,1 |
3 – 5 |
3,4 |
6 – 11 |
4,0 |
12 – 24 |
5,6 |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng VietinBank cao nhất 5,6%
Ngân hàng Vietinbank có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cho hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn là 0,1%.Với mỗi kỳ hạn khác nhau, ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm khác nhau.
Kỳ hạn (tháng) |
Lãi suất (%) |
Từ 1 đến dưới 3 tháng |
3,1 |
Từ 3 đến dưới 6 tháng |
3,4 |
Từ 6 đến dưới 12 tháng |
4,0 |
Từ 12 đến trên 36 tháng: |
5,6 |
Lãi suất ngân hàng BIDV gửi tiết kiệm cao nhất 5,6%
Đối với tiền tiết kiệm gửi không kỳ hạn, ngân hàng BIDV có mức lãi suất là 0,1%. Khi khách hàng có nhu cầu áp dụng hình thức gửi có kỳ hạn, mức lãi suất sẽ được điều chỉnh tăng dần theo số kỳ gửi, giao động khoảng từ 3,1% – 5,6%.
Kỳ hạn (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 – 2 |
3,1 |
3 – 5 |
3,4 |
6 – 9 |
4,0 |
12 – 36 |
5,6 |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank cao nhất 5,5%
Mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng Vietcombank có quy định cho tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%. Và mức lãi suất cho tiền gửi có kỳ hạn được áp dụng như bảng dưới đây:
Kỳ hạn (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 – 2 |
2,9 |
3 |
3,2 |
6 – 9 |
3,8 |
12 |
5,5 |
24 – 60 |
5,3 |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng Sacombank cao nhất 6,3%
Tại ngân hàng Sacombank, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn có lãi suất 0,03%/ năm. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được áp dụng với các mức lãi như sau:
Kỳ hạn (tháng) |
Lãi suất (%) |
1 |
3,0 |
2 |
3,3 |
3-5 |
3,4 |
6 |
4,8 |
7-8 |
4,9 |
9-11 |
5,0 |
12 |
5,5 |
13 |
6,3 |
36 |
6,2 |
Bí kíp gửi tiền để được nhận lãi suất tối ưu nhất
Lựa chọn ngân hàng có lãi suất cao nhất để gửi thì đó chưa phải là cách gửi tiết kiệm hiệu quả. Ngoài ra, khách hàng cần lưu ý những điều sau đây:
- Khách hàng nên có nhiều sổ tiết kiệm ngân hàng khác nhau. Việc phân chia này sẽ giúp bạn kiểm soát được tài chính, đồng thời nếu khách hàng cần dùng tiếp gấp sẽ không ảnh hưởng đến số lãi của toàn bộ số tiền tiết kiệm.
- Lựa chọn gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn phù hợp với nhu cầu cá nhân. Việc gửi càng dài, thì lãi nhận được càng cao tuy nhiên khách hàng cũng phải tính đến chi phí cơ hội của số tiền gửi vì 1-3 năm không phải thời gian ngắn.
- Lãi suất ngân hàng gửi tiết kiệm cao hay thấp chịu tác động từ nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài. Hơn nữa, không phải lãi suất ngân hàng nào hiện nay cũng cao. Những ngân hàng lớn, có uy tín và nhận được sự tin tưởng sẽ có lãi suất thường ở mức trung bình. Những ngân hàng mới thành lập hoặc ngân hàng đó đang có chính sách ưu đãi khách hàng thường áp dụng mức lãi suất cao.
Những điều khách hàng cần biết về lãi suất tiết kiệm hiện nay
Nếu khách hàng có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, những ngân hàng vừa và nhỏ là sự lựa chọn hợp lý, bởi những ngân hàng này có mặt bằng lãi suất gửi tiết kiệm lên đến 4%/ năm. Những ngân hàng lớn chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 3,4%/ năm. Đối với kỳ hạn từ 6-12 tháng, lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dao động từ khoảng 5,3%-7%/ năm. Đặc biệt, hầu hết các ngân hàng đều đưa ra mức lãi suất hấp dẫn cho các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trên 12 tháng. Điều này cũng chứng tỏ nhu cầu vốn của các ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung ở các khoản tiền gửi tiết kiệm dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn của hệ thống ngân hàng đang ở mức khá cao.
Lưu ý khi gửi tiết kiệm ngân hàng
Sổ tiết kiệm là bằng chứng chứng minh khách hàng đã trao tiền cho ngân hàng, thể hiện số tiền và quyền lợi chính đáng khách hàng được hưởng. Vì vậy nó vô cùng quan trọng với việc gửi tiết kiệm ngân hàng. Nếu có sai sót, hãy báo ngay cho giao dịch viên ngân hàng để điều chỉnh. Nếu không ngân hàng sẽ từ chối trao trả số tiền gốc và lãi suất khi tất toán vì các thông tin trên sổ tiết kiệm và giấy tờ cá nhân không trùng khớp với nhau.
Hoặc nếu khách hàng được trao trả thì các thủ tục giấy tờ cũng rất phức tạp và rắc rối. Đặc biệt, khách hàng phải cất giữ cẩn thận sổ tiết kiệm của mình, tránh để người khác lợi dụng để chuộc lợi cá nhân. Hành động tất toán sẽ xảy ra khi khách hàng giao dịch với ngân hàng đáo hạn sổ tiết kiệm hoặc khách hàng tất toán trước kỳ hạn. Điều này sẽ gây nhiều bất lợi cho khách hàng. Vì vậy, khi mở tài khoản gửi sổ tiết kiệm khách hàng cần đọc kĩ các thông tin trong hợp đồng một cách cẩn thận và kĩ càng.
Vậy nếu bạn muốn gửi tiết kiệm ngân hàng. Bạn nên tìm hiểu và nghiên cứu thật kỹ lãi suất tiết kiệm ở nhiều ngân hàng khác nhau và lựa chọn ra ngân hàng phù hợp nhất để nhận được ưu đãi cao nhất.